Từ đầu năm đến nay tình hình kinh tế thế giới tiếp tục suy thoái, Chính phủ nhiều nước cắt giảm chi tiêu công, tỷ lệ thất nghiệp tăng, sức mua của người dân giảm, vì vậy thị trường xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục bị ảnh hưởng.
Kinh tế Thành phố Đà Nẵng cùng với khó khăn chung của cả nước, sản xuất trì trệ, thị trường tiêu thụ thu hẹp, xuất khẩu tăng chậm, hàng tồn kho tăng, nhiều doanh nghiệp ngừng sản xuất hoặc chuyển hướng kinh doanh song thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vay lãi suất ưu đãi do điều kiện của hệ thống tín dụng nên chưa có hướng tháo gỡ.
Tháng 4 và tháng 5/2012, Lãnh đạo thành phố Đà Nẵng và các ngành, các cấp đã tích cực tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tổ chức được nhiều sự kiện, thu hút được khách du lịch, các hoạt động dịch vụ nội địa nhờ vậy khá nhộn nhịp, khuyến khích phát triển công nghệ, quản lý chặt ATVSTP, VSMT, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, đời sống nhân dân được khắc phục khó khăn.
Trên cơ sở số liệu thống kê 4 tháng đầu năm và ước tính sơ bộ tháng 5, một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội chủ yếu đạt được ước 5 tháng đầu năm:
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Ước TH tháng 5/2012
|
Ước tháng 5/2012 so tháng trước (%)
|
Ước TH 5 tháng đ/n 2012 so cùng kỳ 2011 (%)
|
1. Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp IIP so Ckỳ năm trước
|
%
|
114,94
|
112,60
|
103,09
|
2. Diện tích gieo trồng lúa Đông Xuân
|
ha
|
3166
|
|
90,56
|
Năng suất gieo trồng lúa Đông Xuân
|
tạ/ha
|
61,98
|
|
120,96
|
Sản lượng lúa Đông Xuân
|
tấn
|
19622
|
|
109,52
|
Đàn heo (1/4/2012)
|
con
|
58845
|
|
85,52
|
Sản lượng khai thác thủy sản
|
tấn
|
13615
|
|
89,32
|
3. Thực hiện vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
tỷ đồng
|
600428
|
107,55
|
78,93
|
4. Doanh thu vận tải, bốc xếp đường bộ, đường sông và đường biển
|
tỷ đồng
|
393920
|
93,47
|
132,74
|
5. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ
|
tỷ đồng
|
4267
|
102,47
|
124,51
|
6. Doanh thu du lịch và dịch vụ khách sạn
|
tỷ đồng
|
124628
|
99,01
|
115,26
|
7. Trị giá kim ngạch xuất khẩu
|
1000USD
|
68346
|
102,96
|
119,10
|
Trị giá kim ngạch nhập khẩu
|
1000USD
|
69815
|
104,87
|
107,97
|
8. Chỉ số giá hàng hóa và dịch vụ CPI so Ckỳ năm trước
|
%
|
108,56
|
100,3
|
112,90
|